So sánh 110 Fi và Honda Vision về thiết kế
Về ngoại hình, Suzuki Address 110 Fi 2019 là mẫu xe mang đúng tinh thần của thương hiệu Suzuki. Dù được thiết kế hướng đến đối tượng khách hàng nữ giới nhưng nét mạnh mẽ và sắc cạnh vẫn thể hiện rõ. Ví dụ như tạo hình mặt nạ hướng về phía trước nhằm giảm lực cản của gió, cùng 2 dải đèn halogen vuốt mạnh về phía sau. Nhưng ngược lại, đèn pha lại có kiểu dáng tròn, có phần đơn giản.’
Đối với Vision, Honda chọn lối thiết kế trung tính hơn. Chiếc xe cho cảm giác phù hợp với cả đối tượng khách hàng nữ và nam giới nhờ sử dụng kết hợp đường thẳng và cong. Điển hình như đèn pha, mặt nạ trước, dải đèn xi-nhan/định vị và thân xe chỉ có 2 đường gân chính.
Suzuki Address | Kích thước tổng thể | Honda Vision |
1.845 | Dài (mm) | 1.863 |
665 | Rộng (mm) | 686 |
1.095 | Cao (mm) | 1.088 |
1.260 | Chiều dài cơ sở (mm) | 1.256 |
120 | Khoảng sáng gầm (mm) | 139 |
755 | Độ cao yên (mm) | 750 |
97 | Trọng lượng (kg) | 99 |
Phần yếm trước và bệ để chân không có nhiều sự khác biệt so với đối thủ đồng hương Suzuki Address. Cụm đèn hậu có 2 đèn xi-nhan đặt lệch xuống dưới, chiếu sáng bằng bóng halogen. Đồng hồ của 2 chiếc xe tương tự nhau, hiển thị đầy đủ thống số tốc độ, mức nhiên liệu, đèn báo xi-nhan và chế độ pha/cốt. Nhưng Honda Vision có thêm chức năng báo thời điểm cần phải đi thay dầu.
Suzuki Address | Động cơ | Honda Vision |
4 thì, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, SOHC | Loại động cơ | 4 thì, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, SOHC |
113 cc | Dung tích | 108 cc |
9,1 HP tại 8.000 v/ph | Công suất | 9 HP tại 7.500 v/ph |
8.6 Nm tại 6.500 v/ph | Mô-men xoắn | 9,27 Nm tại 5.500 v/ph |
SEP (Suzuki Eco and Performance) | Công nghệ động cơ | eSP (Enhanced Smart Power) |
Về tiện ích, cả 2 mẫu xe đều sở hữu điểm chung ở trang bị ổ khoá đa năng, bao gồm khoá điện, khoá từ, khoá cổ và mở yên, cùng với đó là hộc chứa đồ nhỏ và móc treo tiện lợi ở ngay dưới cổ xe. Tuy nhiên, Honda Vision lại nổi trội hơn với công nghệ Idiling Stop (tự động ngắt máy khi dừng quá 3 giây), chân chống điện và hệ thống phanh tự phân bổ đều lực phanh Combo Brake.
So sánh Suzuki Address và Honda Vision về giá bán thị trường 2019
Giá bán Suzuki Addres 110 Fi
Các mẫu xe Suzuki Address 110 Fi đang bán tại Việt Nam là bản được nhập khẩu linh kiện và lắp ráp tại Việt Nam. Đối thủ của mẫu xe này là Honda Vision và Yamaha Luvias. Tại Việt Nam, Tại Việt Nam, Address được cung cấp ba lựa chọn màu sắc, bao gồm đỏ, đen và trắng. Hai mẫu xe đen và trắng hướng tới người dùng yêu thích sự đơn giản, trong khi màu đỏ phù hợp với những người thích nổi bật.
Suzuki Address 110 Fi hiện đang được bán với giá 28,800,000 tại Việt Nam. Nhìn chung mẫu xe này phù hợp với phụ nữ, tuy nhiên nam giới cũng có thể sử dụng.
Giá bán Honda Vision
Vision mới hiện đã được bán chính thức tại các đại lý xe máy do Honda ủy nhiệm trên toàn quốc. Được biết, Vision hiện là mẫu xe máy bán chạy nhất thị trường Việt Nam với doanh số hàng tháng lên tới trên dưới 40.000 xe/tháng. Đây là mẫu xe ga Honda duy nhất sử dụng động cơ 110 phân khối.
Giá bán xe Honda Vision mới bạn đọc có thể theo dõi ngay dưới đây:
Giá xe Vision bản tiêu chuẩn | |||
Honda Vision tiêu chuẩn | Giá niêm yết | Giá đai lý | Chênh lệch |
Honda Vision Đỏ nâu đen | 30,000,000 | 34,800,000 | 4,800,000 |
Honda Vision Trắng nâu đen | 30,000,000 | 34,600,000 | 4,600,000 |
Giá xe Vision bản cao cấp | |||
Honda Vision cao cấp | Giá niêm yết | Giá đai lý | Chênh lệch |
Vision màu Đỏ nâu đen | 30,800,000 | 35,600,000 | 4,800,000 |
Vision màu Vàng nâu đen | 30,800,000 | 35,600,000 | 4,800,000 |
Vision màu Xanh lam nâu | 30,800,000 | 35,600,000 | 4,800,000 |
Vision màu Xanh lục nâu | 30,800,000 | 35,600,000 | 4,800,000 |
Vision màu Trắng nâu đen | 30,800,000 | 35,600,000 | 4,800,000 |
Giá xe Vision bản đặc biệt | |||
Honda Vision bản đặc biệt | Giá niêm yết | Giá đai lý | Chênh lệch |
Vision đen nhám | 32,000,000 | 37,800,000 | 5,800,000 |
Vision trắng đen | 32,000,000 | 37,600,000 | 5,600,000 |
So sánh ưu điểm nổi bật của 2 dòng xe
Một số ưu điểm của Suzuki Address 110 Fi như:
- Hộc chứa đồ dưới yên 20,6 lít có thể để vừa mũ bảo hiểm toàn đầu. Đối với phiên bản mới, xe có khá nhiều thay đổi ở phần thiết kế ngoại thất bên cạnh việc bổ sung 10 màu mới, mức độ hao xăng cũng được cải thiện đáng kể.
- Thiết kế hiện đại và cá tính: Address 110 Fi là mẫu xe mang đúng tinh thần của thương hiệu Suzuki. Dù được thiết kế hướng đến đối tượng khách hàng nữ giới nhưng nét mạnh mẽ và thể thao vẫn thể hiện rõ. Điển hình như tạo hình mặt nạ hướng về phía trước nhằm giảm lực cản của gió, cùng 2 dải đèn halogen vuốt mạnh về phía sau.
- Thân xe xuất hiện rất nhiều góc cạnh và những đường gân, thay vì trung tính như đối thủ Honda Vision. Xét cho cùng thì ngoại hình phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cảm quan của từng người, nhưng Suzuki Address là lựa chọn tốt đối với khách hàng nam giới và các bạn nữ cá tính.
- Cốp rộng: Cốp xe có dung tích 20,6 lít là ưu điểm tiếp theo của chiếc xe tay ga hoàn toàn mới của Suzuki. Người dùng có thể bỏ vừa một mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu cùng một số thứ lặt vặt khác. Con số của hai đối thủ lần lượt là 18 lít đối với Honda Vision và 20 lít đối với Yamaha Luvias.
- Tiết kiệm nhiên liệu: Trọng lượng của Suzuki Address 110 Fi chỉ dừng lại ở mức 97 kg, nhẹ hơn rất nhiều dòng xe số và xe ga khác. Trọng lượng nhẹ giúp chiếc xe tăng tốc tốt hơn và người dùng dễ dàng dắt xe. Suzuki Address 110 Fi sử dụng động cơ 4 thì, xi-lanh đơn, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí, SOHC, dung tích 113 phân khối giúp sản sinh công suất tối đa 9,1 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 8.6 Nm tại vòng tua 6.500 vòng/phút. Điểm đặc biệt ở đây là công nghệ SEP (Suzuki Eco and Performance) mà hãng xe Nhật Bản trang bị cho Address 110 Fi. Giúp chiếc xe chỉ tiêu thụ hết 1,96 lít nhiên liệu cho mỗi quãng đường 100 km.
Một số ưu điểm của Honda Vision như:
- Chìa khoá thông minh Smartkey: Đây là tính năng đáng giá nhất trên phiên bản mới của Vision vừa ra mắt, như vậy là với việc bổ sung tính năng này trên Vision mới, tất cả các mẫu xe tay ga của Honda đang bán tại Việt Nam đều đã được trang bị Smartkey.
- Vành xe 14 inch và lốp không săm: Vành xe đường kính lớn cùng với khoảng sáng gầm xe được nâng cao & kết hợp với việc sử dụng lốp không săm giúp đảm bảo vận hành ổn định, linh hoạt trên mọi địa hình.
- Hộc để đồ phía trước rộng hơn: Hộc để đồ phía trước bên trái có kích thước rộng rãi, có khả năng chứa được 01 chai nước 500ml. Ở chính giữa ốp trước bên trong thân xe Vision mới có bố trí móc treo đồ, tiện lợi cho việc treo những đồ vật nhỏ mà không cần mở yên xe. Cốp xe đủ dùng: Không gian chứa đồ dưới yên xe rộng rãi, có thể chứa được 01 mũ bảo hiểm cả đầu (hoặc 02 mũ nửa đầu) và nhiều vật dụng cá nhân khác.
- Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI) Giúp kiểm soát tối ưu thời điểm đánh lửa và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với tình trạng hoạt động của động cơ, tiết kiệm nhiên liệu và góp phần giảm lượng khí thải ra môi trường.
- Hệ thống ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop): Có khả năng tự ngắt động cơ tạm thời khi xe Vision dừng quá 3 giây và được khởi động lại êm ái ngay khi tăng ga trở lại mà không cần nhấn nút khởi động, giúp tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường.
The post So sánh Suzuki Address 110 Fi 2019 và Honda Vision 2019 appeared first on MuasamXe.com.
No comments:
Post a Comment