Xe Honda Civic 2019 có gì mới?
Không chỉ tại Anh quốc, hãng Honda còn tung ra phiên bản mới của Honda Civic 2019 ra thị trường châu Âu nói chung. Điều đáng chú ý nhất của Honda Civic 2019 tại thị trường châu Âu chính là việc phiên bản máy dầu i-DTEC 1.6L được bổ sung hộp số tự động 9 cấp. Theo hãng Honda, sự bổ sung này sẽ mang đến cảm giác chuyển số ấn tượng hơn đồng thời giúp Civic 2019 máy dầu tiêu thụ lượng nhiên liệu trung bình chỉ 24,4 km/lít, tương đương 4 lít/100 km.
Được biết, đây là lần đầu tiên sự kết hợp giữa động cơ diesel và hộp số tự động xuất hiện trên dòng Honda Civic. Sự kết hợp này sẽ được áp dụng cho mọi bản trang bị của Honda Civic 2019 tại thị trường châu Âu và bất kể kiểu dáng, dù sedan 4 cửa hay hatchback 5 cửa.
Được giới thiệu tại thị trường châu Âu vào đầu năm ngoái, Honda Civic 2019 lúc đó có 2 tùy chọn động cơ là máy xăng 3 xi-lanh, dung tích 1.0 lít và 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít. Hai động cơ này đi với hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động biến thiên vô cấp CVT.
Trong khi đó, động cơ i-DTEC 4 xi-lanh, dung tích 1,6 lít sẽ tạo ra công suất tối đa 120 mã lực tại tua máy 4.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 300 Nm tại tua máy 2.000 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động 9 cấp, động cơ giúp Honda Civic Hatchback 2019 tăng tốc từ 0-100 km/h trong 11 giây và đạt vận tốc tối đa 200 km/h.
Ngoài ra, động cơ diesel này còn có mức phát thải khí CO2 thấp kỷ lục với mức 108 g/km ở Honda Civic Sedan 2018 và 109 g/km ở bản hatchback.
Dự kiến, Honda Civic 2019 máy dầu số tự động mới sẽ sớm được bày bán trên thị trường châu Âu. Chưa rõ Honda Civic 2019 máy dầu số tự động có được bán ở những thị trường ngoài châu Âu trong thời gian tới hay không.
Bảng giá xe Honda Civic 2019 tại Việt Nam là bao nhiêu?
Honda Civic 2019 mới được Honda Việt Nam phân phối với 3 phiên bản 1.8E, 1.5G và 1.5L. Trong đó, hai phiên bản mới 1.8E và 1.5G có mức giá bán công bố mềm hơn nhằm giúp hãng xe tăng thị phần trong phân khúc xe sedan hạng C, cạnh tranh với nhiều đối thủ như Mazda 3, Toyota Altis, Kia Cerato, Hyundai Elantra…
Ở phiên bản Honda Civic 1.8E giá mềm mới được bán ra, xe được trang bị động cơ xăng 1.8L cho công suất 141 mã lực, mô-men xoắn 174Nm, đi kèm hộp số vô cấp CVT. Sức mạnh vận hành này thấp hơn đáng kể so với hai phiên bản động cơ 1.5L Turbo (công suất 170 mã lực, mô-men xoắn 220 Nm).
Trang bị tính năng trên Civic 1.8L cũng được cắt giảm khá nhiều so với phiên bản cao cấp. Ngoại thất xe có sự khác biệt ở cụm đèn trước, lazang nhỏ hơn, đèn hậu, thiết kế cản trước và cản sau.
Bên trong cabin xe Civic 2018 phiên bản mới không được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch như phiên bản cao cấp, lẫy chuyển số sau vô-lăng, cửa sổ trời và các túi khí cũng bị cắt giảm.
Bên cạnh phiên bản 1.8E mới, phiên bản 1.5G trang bị động cơ tăng áp với mức giá mềm hơn cũng giúp khách hàng tăng thêm sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng và sở thích cá nhân.
Tất cả các phiên bản Honda Civic 2019 đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, mức giá bán mới cạnh tranh hơn sẽ thực sự đưa Civic trở lại cuộc đua doanh số trong phân khúc xe hạng C.
Giá xe Honda Civic 2019 | ||||
Honda Civic 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Civic 1.5 L | 903,000,000 | 1,047,185,000 | 1,020,125,000 | 1,010,125,000 |
Honda Civic 1.5 G | 831,000,000 | 966,545,000 | 940,925,000 | 930,925,000 |
Honda Civic 1.8 E | 763,000,000 | 890,385,000 | 866,125,000 | 856,125,000 |
Bảng lãi suất vay mua xe Honda Civic 2019 trả góp mới nhất
Honda Civic 2019 dòng sedan mang đậm phong cách thể thao, cá tính trong từng đường nét thiết kế. Được nhập khẩu nguyên chiếc, Honda Civic có rất nhiều lợi thế so với các đối thủ sừng sỏ trong phân khúc sedan C hiện nay như: Altis, Mazda 3, Elantra, Cerato….
Được người dùng rất thích thú và đánh giá cao trong tính năng vận hành, Honda Civic thực sự là một lựa chọn không thể bỏ qua trong phân khúc Sedan C hiện nay. Để thúc đẩy cho mẫu xe này có doanh số bán ra tốt hơn, Honda Việt Nam đã có những sự hợp tác rất lớn với các đơn vị tài chính trong việc hỗ trợ mua xe Honda Civic trả góp với lãi suất thấp. Nếu bạn có nhu cầu mua xe Civic trả góp, dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay mua xe trả góp mới nhất hiện nay:
So sánh lãi suất vay mua xe năm 2018 | |||
Ngân hàng | Lãi suất | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vietcombank | 7.59% | 100.00% | 5 năm |
BIDV | 7,18% | 80.00% | 7 năm |
SHB | 7.80% | 90.00% | 8 năm |
Sacombank | 8.50% | 80.00% | 10 năm |
MBBank | 7.10% | 100.00% | 8 năm |
TPBank | 7.10% | 80.00% | 7 năm |
ACB | 7.50% | 80.00% | 7 năm |
VIB Bank | 8.40% | 80.00% | 8 năm |
VPBank | 7.90% | 90.00% | 8 năm |
Techcombank | 7.49% | 80.00% | 7 năm |
HDBank | 8.00% | 75.00% | 7 năm |
VietinBank | 7.70% | 80.00% | 5 năm |
ABBank | 7.80% | 70.00% | 7 năm |
ShinhanBank | 7.69% | 100.00% | 6 năm |
HSBC | 7.50% | 70.00% | 6 năm |
Eximbank | 7.50% | 70.00% | 5 năm |
OceanBank | 8.00% | 80.00% | 6 năm |
Maritime Bank | 7.90% | 80.00% | 7 năm |
Thông số kỹ thuật của Honda Civic 2019
Honda Civic 1.5L VTEC Turbo898 triệu |
Honda Civic 1.8 AT780 triệu |
Honda Civic 2.0 AT869 triệu |
Honda Civic Modulo 1.8 AT796 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Công suất cực đại 170.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 139.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 140.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 220.00 Nm , tại 1.700 – 5.500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 174.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 174.00 Nm , tại 4.300 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 200km/h |
Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại |
Thời gian tăng tốc 0-100km 8.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km | Thời gian tăng tốc 0-100km | Thời gian tăng tốc 0-100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.80l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.70l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.50l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.70l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa chỉnh cơ vùng |
Điều hòa tự động vùng |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Đánh giá thiết kế ngoại thất của xe Honda Civic 2019
Khác với thiết kế thuần sedan trên các đối thủ, Honda Civic 2019 mang phong cách fastback hoàn toàn khác biệt. Phần đầu xe được hạ thấp, trần xe vuốt dốc xuống đuôi, thân xe với nhiều đường gân dập nổi gãy gọn và dứt khoát. Có thể nói, diện mạo là một điểm “ăn tiền” của Civic thế hệ mới, đặc biệt là trước những khách hàng nam tính.
Kích thước tổng thể của xe Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,30 (m), tương đồng với Mazda 3 hay Altis. Khoảng sáng gầm xe được hạ thấp ở mức 133mm nhằm tối ưu hóa tính khí động học, giúp xe vận hành ổn định hơn.
Cả ba phiên bản Honda Civic 2019 đều có đèn LED ban ngày, đèn sương mù halogen, đèn hậu LED và gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Hai biến thể 1.5 G và 1.5 L sử dụng đèn pha LED, tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng và điều chỉnh góc chiếu, mâm xe kích thước 17-inch. Bản 1.8 L dùng bóng halogen dạng projector và mâm 16-inch.
Đánh giá thiết kế nội thất của xe Honda Civic 2019
Bước vào trong, năm vị trí ngồi dều được bọc da tone màu đen, riêng ghế lái chỉnh điện 8 hướng thay vì chỉ chỉnh tay như ở Civic 2015. Hai ghế trước có tựa lưng lớn ôm sát người ngồi, phần đệm ngồi vừa vặn với khổ người châu Á trung bình. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi cùng khoảng không trên đầu thoải mái cho cả vóc người cao tầm 1m75 dù trần xe được vuốt thấp, người ngồi giữa cũng không quá bất tiện khi có được tựa đầu và không bị phần hốc gió choáng chân quá nhiều.
Bảng táp-lô trên Honda Civic 2019 thế hệ mới sử dụng chất liệu da và nhựa cao cấp, tạo hình gọn gàng, dồn sự tập trung về hướng người lái. Cụm điều khiển trung tâm gồm một màn hình giải trí, hệ thống điều hòa nối liền với cụm cần số và phần bệ tì tay trung tâm. Civic 1.5L VTEC Turbo trang bị vô-lăng ba chấu bọc da, tích hợp lẫy chuyển số ở phía sau. Các nút bấm chức năng trên cả 3 phiên bản gồm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, ga tự động Cruise Control. Bản 1.5L và 1.5G có thêm nút quay số bằng giọng nói, đồng hồ hiển thị thông số dạng digital hiện đại thay vì kiểu analog truyền thống như bản 1.8E.
Đánh giá động cơ & khả năng vận hành của xe Honda Civic 2019
Về khả năng vận hành, Honda Civic trang bị khối động cơ tăng áp VTEC dung tích 1.5L kết hợp cùng hộp số CVT xây dựng từ nền tảng công nghệ Earth Dreams, công suất cực đại 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút mạnh nhất phân khúc; mô-men xoắn tối đa 220 Nm ở 1.700 – 5.500 vòng/phút; vận tốc tối đa 200 km/h cùng thời gian gian tăng tốc 0-100 km/h trong 8,3 giây.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tùy chọn máy 1.8L SOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, công suất 139 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.
Hệ thống lái trên Honda Civic mới có thêm chế lộ ECON đi cùng chức năng hướng dẫn lái xe tiết kiệm ECO Coaching dành cho người lái. Mức tiêu hao lần lượt tương ứng với điều kiện hỗn hợp – đô thị – đường trường là 5,8 – 8,0 – 4,6 lít/100 km.
Tính năng an toàn trên cả 3 phiên bản đều có:
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Camera lùi
Túi khí trước và bên cho hàng ghế trước
Bản 1.8L có thêm túi khí rèm cho 2 hàng ghế.
Ưu nhược điểm của xe Honda Civic 2019
Không chỉ tại Anh quốc, hãng Honda còn tung ra phiên bản mới của dòng Civic ra thị trường châu Âu nói chung. Điều đáng chú ý nhất của Honda Civic 2019 tại thị trường châu Âu chính là việc phiên bản máy dầu i-DTEC 1.6L được bổ sung hộp số tự động 9 cấp. Theo hãng Honda, sự bổ sung này sẽ mang đến cảm giác chuyển số ấn tượng hơn đồng thời giúp Civic 2019 máy dầu tiêu thụ lượng nhiên liệu trung bình chỉ 24,4 km/lít, tương đương 4 lít/100 km.
Được biết, đây là lần đầu tiên sự kết hợp giữa động cơ diesel và hộp số tự động xuất hiện trên dòng Honda Civic. Sự kết hợp này sẽ được áp dụng cho mọi bản trang bị của Honda Civic 2019 tại thị trường châu Âu và bất kể kiểu dáng, dù sedan 4 cửa hay hatchback 5 cửa.
Được giới thiệu tại thị trường châu Âu vào đầu năm ngoái, Honda Civic Hatchback lúc đó có 2 tùy chọn động cơ là máy xăng 3 xi-lanh, dung tích 1.0 lít và 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít. Hai động cơ này đi với hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động biến thiên vô cấp CVT.
Trong khi đó, Honda Civic 2019 động cơ i-DTEC 4 xi-lanh, dung tích 1,6 lít sẽ tạo ra công suất tối đa 120 mã lực tại tua máy 4.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 300 Nm tại tua máy 2.000 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động 9 cấp, động cơ giúp Honda Civic Hatchback 2019 tăng tốc từ 0-100 km/h trong 11 giây và đạt vận tốc tối đa 200 km/h.
Ngoài ra, động cơ diesel này còn có mức phát thải khí CO2 thấp kỷ lục với mức 108 g/km ở Honda Civic Sedan 2018 và 109 g/km ở bản hatchback. Dự kiến, Honda Civic máy dầu số tự động mới sẽ sớm được bày bán trên thị trường châu Âu. Chưa rõ Honda Civic 2019 máy dầu số tự động có được bán ở những thị trường ngoài châu Âu trong thời gian tới hay không.
The post Đánh giá Honda Civic 2019 về giá bán và động cơ! appeared first on MuasamXe.com.
No comments:
Post a Comment