Ford Ranger Raptor 2019 có gì mới?
Thách thức mọi giới hạn: Dựa trên nền tảng vững chãi và thông minh của Ford Ranger, kết hợp với triết lý thiết kế của các dòng xe hiệu năng cao Ford Períormance, các kỹ sư của Ford đã cho ra mắt mắt mẫu xe Ranger Raptor 2019, một chiến binh off-road đích thực, một siêu bán tải, sẵn sàng vượt qua mọi thử thách khố khăn nhất.
Công suất cực đại, lực kéo tối đa: Động cơ diesel Bi-turbo 2.0L hoàn toàn mớl VỚI hal turbo hoạt động độc lập cho công suất và mô-men xoắn tối ưu nhất.
Hộp số tự động 10 cấp: Công nghệ truyền động tiên tiến nhất của Ford với động cđ turbo tăng áp không những cho khả năng vận hành ấn tượng mà còn hoạt động êm ám và chuyền số nhanh chóng.
Lẫy chuyển số bằng hợp kim Mg cao cấp: Tích hợp trên vô-lăng bọc da cao câp cho phép người lál chuyển số rất nhanh mà không cẩn rời tay khỏi vô-lăng.
- Công suất: 213/ 156,7KW/3750 (Ps/rpm) (PS/vòng/phút)/Max power
- Mô-men xoắn: 500/1750-2000 (Nm/rpm)
Cập nhật giá bán của Ford Ranger Raptor 2019:
Ranger Raptor 2019 là mẫu xe hoàn toàn mới với động cơ dầu 2.0 Bi-turbo mới, hộp số tự động 10 cấp mới, đi cùng hệ khung gầm mới. Mẫu xe này cao cấp hơn Ranger và dành riêng cho off-road với khả năng vận hành vượt trội. Xe sẽ có 5 tùy chọn màu sắc: xanh, đỏ, đen, trắng, và phiên bản đặc biệt màu xám Conquer Grey.
Ranger Raptor là phiên bản cải tiến dựa trên nền tảng Ranger thế hệ mới vừa ra mắt tại Mỹ hồi tháng 1. Nhưng những nâng cấp không đơn thuần bổ sung trang bị ngoại, nội thất mà đặc biệt ở khả năng off-road và sức mạnh động cơ.
Ford Ranger Raptor 2019 sản xuất tại nhà máy của hãng ở Thái Lan và không giới hạn cho riêng thị trường nào. Hiện mức giá mẫu bán tải hiệu suất cao cỡ trung chưa được tiết lộ. Tại thị trường Việt Nam, Ranger là mẫu xe thống trị phân khúc trong nhiều năm qua, giá từ 616 – 1,198 triệu đồng. Tham khảo bảng giá xe Ford Ranger 2019 tại Việt Nam:
Giá xe Ford Ranger 2019 | |||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Mức giảm |
Ranger Raptor | 1,198,000,000 | 1,198,000,000 | |
Ranger XLS – 4×2 AT | 650,000,000 | 650,000,000 | |
Ranger XLS – 4×2 MT | 630,000,000 | 630,000,000 | |
Ranger XLT – 4×2 MT | 754,000,000 | 754,000,000 | |
Ranger XLT – 4×4 AT | 779,000,000 | 779,000,000 | |
Ranger Wildtrak 2.2L – 4×2 AT | 853,000,000 | 853,000,000 | |
Ranger Wildtrak 2.2L – 4×4 AT | 918,000,000 | 918,000,000 | |
Ranger XL MT | 616,000,000 | 616,000,000 |
Thông số kỹ thuật của Ford Ranger Raptor 2019
Động cơ & Tính năng vận hành / Power and Performance
|
|
Động cơ / Engine Type | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi – Trục cam kép, có làm mát khí nap / DOHC, wIntercooler
|
Dung tích xi lanh / Displacement (cc) | 1996
|
Công suất cực đại (PS/vòng/phút) / Max Power (Ps/rpm) | 213 (156,7KW)/3750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) / Max torque (Nm/rpm) | 500/1750-2000
|
Tiêu chuẩn khí thải / Emission level | EURO 4 |
Hệ thống truyền động / Drive train | Hai cầu /4×4 |
Gài cầu điện / Shift – on – the – fly | Có
|
Hệ thống kiểm soát đường địa hình / Terrain management system | Có
|
Khóa vi sai cầu sau/ Rear e-locking differential | Có |
Hộp số / Transmission | Số tự động 10 cấp |
Lấy chuyển số thể thao / Paddle shift | Có |
Trợ lực lái / Assisted Steering | Trợ lực lái điện / EPAS |
Kích thước và Trọng Lượng / Dimensions | |
Dài x Rộng x Cào / Length x Width x Height (mm) | 5363 x 1873 x 2028 |
Khoảng sáng gầm xe / Ground clearance (mm) | 230 |
Chiều dài cơ sở / Wheel base (mm) | 3220 |
Bán kính vòng quay tối thiểu / Min Turning Radius (mm) | 6350 |
Dung tích thùng nhiên liệu / Fuel tank capacity (l) | 80l |
Hệ thống treo / Suspension System | |
Hệ thống treo trước / Font Suspension | Hệ thốn treo độc lập, lo xo trụ và ống giảm chấn /
Independent spring & tubular double acting shock absorbers |
Hệ thống treo sau / Rear Suspension | Hệ thống treo sau sử dụng ống giảm xóc thể thao / Rear suspension with shock absorbers |
Hệ thống phanh / Brake system | |
Phanh trước / Front Brake | Phanh đĩa / Disc brake |
Phanh sau / Rear Brake | Phanh đĩa / Disc brake |
Cỡ lốp / Tire Size | 285/70R17 |
Bánh xe / Wheel | Vành hợp kim nhôm đúc 17”/Alloy17” |
Trang thiết bị an toàn / Safety Features | |
Túi khí phía trước / Driver & Passenger Airbags | Có / With |
Túi khí bên / Side Airbags | Có / With |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe / Curtain Airbags | Có / With |
Camera lùi / Rear View Camera | Có / With |
Cảm biến đỗ xe / Parking sensor | Cảm biến phí sau (Rear sensor) |
Hệ thống Chống bó cứng phanh & Phân phối lực phanh điện tử / Anti – Lock Brake System (ABS) & Electronic brake force distribution system (EBD) | Có / With |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) /
Electronic Stability Program (ESP) |
Có / With |
Hệ thống giảm thiểu lật xe / Roll Stability Control (RSC) | Có / With |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc / Hill launch assist | Có / With |
Ga tự động / Cruise control | Có / With |
Hệ thống báo động trộm / Alarm System | Có / With |
Trang thiết bị ngoại thất / Exterior | |
Cum đèn pha phí trước / Headlamp | HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng / Auto HID projector headlamp |
Đèn chạy ban ngày / Daytime running lamp | Có / With |
Đèn sương mù / Front Fog lamp | Có / With |
Gương chiếu hậu hai bên / Side mirror | Điều chỉnh điện, gập điện / Power adjust, fold |
Bộ trang bị Raptor / Raptor packages | Có / With |
Trang thiết bị bên trong xe / Interior | |
Khởi động bằng nút bấm / Power Push Start | Có / With |
Chìa khóa thông minh / Smart keyless entry | Có / With |
Điều hòa nhiệt độ / Air Conditioning | Tự động 2 vùng khí hậu / Dual electronic ATC |
Vật liệu ghế / Seat Material | Da pha nỉ / Leather & Velour |
Ghế lái trước / Front Driver Seat | Chỉnh điện 8 hướng / 8 way power |
Tay lái / Steering wheel | Bọc da / leather |
Cửa kính điều khiển điện / Power Window | Có / With |
Gương chiếu hậu trong / Interior rear view mirror | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày / đêm/ Electrochromatic Rear View Mirror |
Hệ thống âm thanh / Audio system | AM/FM, USB, Bluetooth, 6 loa (speakers) |
Hệ thống chống ồn chủ động / Active Noise cancellation | Có / With |
Công nghệ giải trí SYNC / SYNC system | Điều khiển giọng nói SYNC Gen 3 |
Bản đồ / navigation system | Có / With |
Điều khiển âm thanh trên tay lái / Audio control on Steering wheel | Có / With |
5 màu sắc của Ford Ranger Raptor 2010
Đánh giá Ford Ranger Raptor 2019 về thiết kế ngoại thất
Ford Ranger Raptor 2019 không chỉ rộng hơn 150mm và cao hơn 50mm so với Ranger tiêu chuẩn, chiếc siêu bán tảl còn được thiết kế với mục đích thiết lập một chuẩn mực mới vì khả năng off-road.
Khung gầm chắc chắn hơn: Hệ thống khung gẩm được cải tiến và gia cố từ bản Ranger tiêu chuẩn trở nên vững chãi nhờ sử dụng thép tỷ lệ hợp kim thấp siêu cứng, nhằm tối ưu khả năng vận hành off-road tốc độ cao.
Tấm chắn gầm lớn: Ranger Raptor được trang bj một tấm chắn gầm rất lớn bằng thép cứng dầy 2.3mm để chịu đựng dược hẩu hết các chấn động khi đi offroad.
Sinh ra để chịu thử thách: Toàn bộ hệ thống khung của Ranger Raptor được thiết kế siêu bền bỉ đề đem lại cảm giác lái chắc chắn bất ngờ dù trên các địa hình khắc nghiệt nhất.
Hệ thống treo thiết kế cho xe hiệu năng cao: Hệ thống của Ranger Raptor được tính toán sao cho có thể thích ứng với những địa hình khó khăn nhất khi chạy tốc độ cao. Giảm xốc hiệu FOX 2.5-inch là trang bị tiêu chuẩn trên Raptor, tăng 30% độ nhún so với giảm xốc trên các phiên bản khác của Ranger.
Bộ lốp tối đa địa hình chuyên dùng: Là trang bị tiêu chuẩn, với gai lốp dược thiết kế tối ưu, cho tuổi thọ cao hơn và thành lốp bền chắc hơn 20% so với lốp xe tiêu chuẩn thông thường.
Khoảng sáng gầm xe 230mm: Giúp chiếc xe có khả năng vượt qua hẩu hết chướng ngại vật khi đi off-road.
Góc tới 32,5 độ: Góc thoát 24° giúp bạn dễ dàng vượt qua các con dốc gắt khố chịu.
Khả năng lội nước 850mm dẫn đầu phân khúc: Khiến cho việc lội qua các con sông trở nên dễ dàng.
Đánh giá Ford Ranger Raptor 2019 về thiết kế nội thất
Khoang Lái của Ford Ranger Raptor 2019 được thiết kế chuyên dụng dành cho các xe hiệu năng cao để bạn luôn dễ dàng kiểm soát ở mọi tốc độ hay trên mọi địa hình.
Ghế thể thao ôm sát người ngồi với gối tựa đẩu Raptor độc đáo, sườn ghế bo cao, và thiết kế lòng ghế tạo cảm giác ôm người hơn khi off-road.
Phần tay nắm bọc da đục lỗ trên vô lăng cho phép bạn kiểm soát tốt hơn hệ thống Lái. Mốc đánh dấu tâm màu đỏ ở trên cùng của vành vô-lăng giúp bạn dễ dàng theo dõi hướng xoay của lốp khi đánh lái hoặc ôm cua.
Đường chỉ khâu đặc trưng của xe thể hiện tinh xảo trên vô lăng, lưng ghế, tấm phủ bên trên bảng điều khiển, tay cẩm cẩn số bằng da và thảm trải sàn.
Hệ thống Điều khiển bằng giọng nói SYNC31 của Ranger giúp bạn kết nối, giải trí và luôn tập trung trên lộ trinh. Ngay cả khi bạn đi thật xa khỏi thành phố.
Chỉ cần ra lệnh phần còn lại để SYNC3 thực hiện giúp bạn. Với vài câu lệnh đơn giản, bạn có thể gọi điện thoại, nghe nhạc và kết nối với cả thế giới, mà không hề rời tay khỏi vô-lăng.
Chức năng định vị vệ tinh giúp bạn dễ dàng tìm đường dù đi off-road bất cứ đi đâu. Vui lòng tham khảo thêm thông tin trong sách hướng dẫn sử dụng kèm theo xe.
Màn hình cảm ứng 8 inch thiết kế riêng giao diện hiển thị khi khởi động cho Raptor, tích hợp những chức năng cảm ứng của 1 chiếc điện thoại thông minh.
Apple Carplay 2 & Android Auto 3 có thể kết nối trực tiếp với SYNC3, do vậy bạn có thể vừa lái xe vừa thoải mái truy cập những ứng dụng di động yêu thích của mình hoàn toàn rảnh tay.
Ford Applinkcho phép bạn kích hoạt và điều khiển bằng giọng nói một số ứng dụng di động yêu thích, hoặc truy cập các ứng dụng này theo nhóm được kết nối tự động từ chiếc điện thoại thông minh của bạn khi kết nối và ghép đôi với hệ thống SYNC® của xe.
Đánh giá Ford Ranger Raptor 2019 về động cơ vận hành
Các kỹ sư của Ford đã thiết kế và hiệu chỉnh Ford Ranger Raptor 2019 theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Ford Pertor- mance. Hệ thống Kiểm soát Đường Địa hình công nghệ tiên tiến nhất với 6 chế độ hoạt động, giúp bạn chinh phục mọi đìa hình chỉ bằng một thao tác nút bấm điều chinh trên vô lăng.
BaỊa Mode – Chế độ vận hành tốc độ cao trên sa mạc. Được đặt tên theo Giải đua Sa mạc Baja 1000, chế độ này dược thiết lập cho một mục đích duy nhất: cảm hứng sau tay lái. Chế độ Bala sẽ giảm độ bám của lốp, nhưng tăng độ nhạy bén và tốc độ chuyển số để tối ưu khả năng vận hành của Ranger Raptor ở tốc độ cao trên sa mạc.
Sport Mode – Chế độ thể thao, tăng cường độ nhạy chân ga và chuyển số nhanh hơn để cải thiện khả năng tăng tốc. Ở chế độ này, bạn sẽ cảm nhận vô-lăng cũng thế thao hơn.
Grass/Gravel/Snow Mode – Chế độ vận hành trên bề mặt Tuyết/ Cỏ/ Sỏi. Chế độ dẫn động 4 bánh tốc độ cao (4H) và khoá vỉ sai cẩu sau điện sẽ làm giảm độ nhạy chân ga và tối ưu quá trình chuyển số để bạn thêm tự tin vững tay lái trên địa hình trơn trượt.
Mud/Sand Mode – Chế độ vận hành trên đỉa hình Bùn/Cát. Kết hợp chế độ dẫn động 4 bánh tốc độ cao (4H), Khóa vl sai cẩu sau diện, và hệ thống trợ lực lái điện để kiểm soát các bánh xe của Ranger Raptor vững chắc trên địa hình.
Rock Mode – Chế độ vận hành trên địa hình đá. Với chế độ Rock mode, bạn sẽ hoàn toàn tự tin kiểm soát xe trên địa hình đá gập ghềnh nhờ tối ưu hoá độ nhạy chân ga và độ nhạy hệ truyền động kết hợp với khoá vi sai cẩu sau điện và dẫn động 4 bánh tốc độ
Normal Mode – Chế độ binh thường. Đương nhiên sẽ có lúc bạn vẫn cẩn chạy trên những cung đường binh thường chứ nhỉ.
The post Ưu nhược điểm Ford Ranger Raptor 2019 về thiết kế và vận hành appeared first on MuasamXe.com.
No comments:
Post a Comment